TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA GẠCH LÁT |
||||
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT |
ĐƠN VỊ |
TCVN 7745-2007 |
THỰC TẾ |
|
Độ hút nước |
% |
Từ 6 đến 10 (Nhóm II B) |
Từ 6 đến 10 |
|
Độ bền uốn của gạch |
KG/cm2 |
Lớn hơn 220 |
Từ 320 đến 380 |
|
Độ phẳng |
% |
± 0,5 |
Nhỏ hơn 0,5 |
|
Sai lệch kích thước |
% |
± 0,5 |
Nhỏ hơn 0,4 |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA GẠCH ỐP |
||||
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT |
ĐƠN VỊ |
TCVN 7745-2007 |
THỰC TẾ |
|
Độ hút nước |
% |
Từ 10 đến 20(Nhóm III) |
Từ 10 đến 12 |
|
Độ bền uốn của gạch |
KG/cm2 |
Lớn hơn 150 |
Từ 180 đến 220 |
|
Độ phẳng |
% |
± 0,5 |
Nhỏ hơn 0,5 |
|
Sai lệch kích thước |
% |
± 0,5 |
Nhỏ hơn 0,4 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
|
- Trước khi sử dụng phải kiểm tra mã số gạch, nhóm mã kích thước. |
|
- Nên sử dụng cùng loại mã số và nhóm kích thước trong diện tích phòng |
|
- Lót gạch sau khi đã hoàn tất các công việc như sơn, quét vôi... |
|
- Khi phát hiện gạch không đồng nhất về màu sắc |